GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)
Wedding in Viet Nam Đám cưới ở Việt Nam
1. Nghe và đọc.
Maria: Chào Kevin! Bạn đang dọc gì vậy?
Kevin: Chào Maria! Mình đang đọc một quyển sách về đám cưới của người Việt Nam.
Maria: Mình biết. Bạn cần thông tin cho bài tập được giao ở trường à?
Kevin: Đúng vậy. Mình đang chuẩn bị một bài thuyết trình về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.
Maria: Nghe thú vị đấy. Vậy điểm giống nhau là gì?
Kevin: Cả hai đều bao gồm lễ cầu hôn (lễ chạm ngõ hay còn gọi là lễ xem mặt, lễ dạm ngõ), lễ đính hôn (lễ ăn hỏi) và lễ cưới.
Maria: Và sự khác nhau?
Kevin: Những buổi lễ sẽ ít phức tạp hơn trong đám cưới hiện đại.
Maria: Nghe hay hơn đấy. Mình đoán cô dâu và chú rể sẽ vui hơn nếu họ không phải tốn nhiều tiền cho những thứ không cần thiết.
Kevin: À, thực ra, chi phí đám cưới ngày nay lại nhiều hơn so với trong quá khứ.
Maria: Tại sao vậy? Cái nào tốn nhất?
Kevin: Tiệc chiêu đãi là tốn kém nhất đặc biệt nếu nó được tổ chức trong một khách sạn.
Maria: Minh đoán các cặp đôi nhận dược sự hỗ trợ từ gia đình.
Kevin: Dĩ nhiên là có. Vài phụ huynh chi trả hầu hết cho các đám cưới. Cô dâu và chú rể cũng nhận được tiền như là quà từ khách.
Maria: Nghe hay đấy. Họ chắc chắn là những người hành phúc nhất trong ngày cưới của mình dù cho tốn bao nhiêu!
Kevin: Đúng vậy!
Maria: À, bây giờ mình phải đi rồi. Chúc cậu thuyết trình may mắn!
Kevin: Tạm biệt!
2. Bài đàm thoại nói về gì?
a. The Vietnamese Wedding (Đám cưới của người Việt Nam)
3. Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.
1. Tại sao Kevin đọc một quyển sách về đám cưới người Việt?
Because he is preparing for his presentation about similarities and differences between a traditional Vietnamese wedding and a modern one.
Bởi vì cậu ấy đang chuẩn bị cho bài thuyết trình của cậu ta về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.
2. Điều giống nhau giữa một đám cưới người Việt truyền thống và hiện đại là gì?
They follow the same core procedure which consists of the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding ceremony.
Họ theo cùng một quy trình căn bản bao gồm lễ dạm ngõ, lễ đính hôn và lễ cưới.
3. Lễ cưới thay đổi như thế nào?
The modern wedding are less complicated.
Lễ cưới hiện đại ít phức tạp hơn.
4. Các cặp đôi nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào không?
Yes, they get some help from their parents and the attending guests.
Có, họ nhận được sự giúp đỡ từ cha mẹ và khách tham dự.
5. Bạn nghĩ gì về những thay đổi này?
They makes the ceremonies more interesting.
Chúng làm cho những buổi lễ thêm hay hơn.
LANGUAGE
NGÔN NGỮ (Tr.17)
Vocabulary (Từ vựng)
1. Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu. Nối những từ/cụm từ với định nghĩa của chúng.
1. proposal – g. một kế hoạch hoặc đề nghị; một lời ngỏ lời cầu hôn
2. engagement – e. một thỏa thuận hoặc một lời hứa kết hôn
3. wedding – d. một buổi lễ mà trong đó hai người kết hôn với nhau
4. reception – b. một bữa tiệc thân mật để mừng điều gì
5. bride – a. một phụ nữ đang kết hôn hoặc sắp kết hôn
6. bridegroom/groom – c. một người đàn ông đang kết hôn hoặc sắp kết hôn
7. ceremony – f. một sự kiện xã hội thân mật hoặc tôn giáo chính thức được thực hiện theo những phong tục.
2. Khoanh tròn những từ đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.
1. wedding 2. groom 3. bride 4. reception
5. guests 6. before 7. engaged
1. Đám cưới em họ tôi là vào Chủ nhật tới.
2. Vào ngày cưới, người phụ rể sẽ giúp đỡ chú rể.
3. Cô dâu có thể có thật nhiều phụ dâu như mong muốn.
4. Có một tiệc cưới dành cho khách sau lễ cưới.
5. Có khoảng 100 khách ở đám cưới em họ tôi.
6. Trong quá khứ, lễ dạm ngõ và lễ đính hôn diễn ra 1 hoặc 2 năm trước lễ cưới.
7. Anh trai tôi đã kết hôn với một người bạn từ thời đại học và đã bắt đầu tiết kiệm tiền cho ngày trọng đại này.
Pronunciation (Phát âm)
Từ có hai âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ
– Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Ex: 'record, 'contrast, 'export, 'desert, 'object, 'present, 'produce, 'rebel, 'protest
– Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai khi chúng là động từ.
Ex: re'cord, con'trast, ex'port, de'sert, ob'ject, pre'sent, pro'duce, re'bel, pro'test
Tuy nhiên, không phải tất cả các từ có hai âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ theo quy tắc này.
Một số từ có trọng âm đặt ở âm tiết thứ nhất: 'purchase, 'promise, 'answer.
Một số từ có trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai: con'trol, surprise, pa'rade.
Bảng tóm tắt sau:
Danh từ
Động từ
Quy tắc chung
Nhấn âm (đánh dấu trọng âm) trên âm tiết đầu.
Ex: This 'record is great.
Hồ sơ này rất tốt.
Nhấn âm trên âm tiết thứ hai.
Ex: Can you re'cord this program for me?
Bạn có thể ghi âm lại chương trình này cho tôi không?
Nhóm 1
Nhóm 2
Ngoại lệ
Cả danh từ và động từ nhấn âm trên âm tiết đầu.
Ex: There’s no 'answer to this question.
Không có câu trả lời cho câu hỏi này.
Cả danh từ và động từ nhấn âm trên âm tiết thứ hai.
Ex: Shall we go and watch the pa'rade?
Chúng ta sẽ đi xem lễ diễu hành
1. Nghe và lặp lại, chú ý kiểu dấu nhấn
o O
O o
in'crease
de'crease
per'fect
pre'sent
im'port
ex'port
pro'test
ob'ject
re'bel
con'trast
'increase
'decrease
'perfect
'present
'import
'export
'protest
'object
'rebel
'contrast
2. Nghe các câu và thực hành nói chúng một cách chính xác. Chú ý đến kiểu dấu nhấn của từ gạch dưới.
1. 'increase 2. 'present 3. de'creased 4. 'perfect
1. Có sự gia tăng về số người kết hôn muộn ở Việt Nam.
2. Ở Việt Nam, khách thường cho tiền như quà cưới dành cho các cặp đôi mới cưới vào ngày cưới của họ.
3. Ở những thành phố lớn, tỉ lệ sinh đã giảm trong vài năm gần đây.
4. Trong thực tế, thật khó để gặp được nửa kia hoàn hảo.
Grammar (Ngữ pháp)
Comparative and superlative adjectives
Tính từ so sánh bậc hơn và bậc nhất
1. Em có đồng ý với những câu sau không?
1. Sống ở quốc gia của bạn thú vị hơn sống ở nước ngoài.
I agree. There are so many beautiful landscapes for me to discover in my country.
Tôi đồng ý. Có rất nhiều cảnh đẹp để tôi khám phá trên đất nước mình.
2. Lễ cưới bây giờ ít phức tạp hơn so với trong quá khứ.
I agree. The time of preparation is shorter and you don’t have to prepare too many things.
Tôi đồng ý. Thời gian chuẩn bị ngắn hơn và bạn không phải chuẩn bị quá nhiều thứ.
3. Chi tiêu lớn nhất cho lễ cưới là tiệc chiêu đãi.
I agree. The modern wedding usually takes place in restaurants or hotel which cost couples too much.
Tôi đồng ý. Những lễ cưới hiện đại thường diễn ra trong nhà hàng hoặc khách sạn mà tốn kém cho các cặp đôi rất nhiều.
4. Không ai vui hơn chú rể vào ngày kết hôn của anh ta. Anh ta là người vui nhất ngày đó.
I agree but the bride is the happiest person on that day, too.
Tôi đồng ý nhưng cô dâu cũng là người vui nhất trong ngày hôm đó.
5. Cô dâu là người đẹp nhất trong ngày cưới của cô ấy.
I agree.
Tôi đồng ý.
6. Tốt hơn là tổ chức một đám cưới nhỏ để tiết kiệm tiền.
I don’t agree. The wedding is the biggest day of bride and groom. They can ask for family’support for nice wedding, not very wasteful but not very small.
Tôi không đồng ý. Đám cưới là ngày trọng đại nhất của cô dâu và chú rể. Họ có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ gia đình để tổ chức đám cưới thật đẹp, không quá lãng phi nhưng không quá nhỏ.
2. Viết 5 câu so sánh hai đám cưới trong bảng bên dưới. Sử dụng tính từ so sánh hơn trong khung và từ “than”.
1. Guests in Mr Smith’s wedding is crowded than in Mr Long’s wedding.
Khách trong đám cưới ông Smith đông hơn đám cưới ông Long.
2. Mr Smith’s wedding reception was more expensive than Mr Long’s.
Tiệc cưới của ông Smith tốn kém hơn (đắt tiền hơn) tiệc cưới của ông Long.
3. Mr Smith is older than Mr Long.
Ông Smith già hơn ông Long.
4. The engagement of Mr Smith’s wedding is less longer than Mr Long’s wedding.
Thời gian đính hôn của đám cưới ông Smith ngắn hơn ông Long.
5. The service rating in Mr Smith’s wedding is better than Mr Long’s wedding.
Đánh giá dịch vụ của đám cưới ông Smith tốt hơn đám cưới ông Long.
3. Chọn câu trả lời đúng.
(1) A (2) a (3) the (4) the (5) the
(6) the (7) a (8) the (9) the
Đám cưới là một buổi lễ nơi mà các cặp đôi kết hôn. Vào ngày cưới cô dâu chú rể trao nhau quà cưới và nhẫn cưới. Trước ngày cưới, chú rể thường hỏi anh em, bạn bè và ba mình đẽ tìm phụ rể. Phụ rể giúp chú rể chuẩn bị buổi lễ và chắc rằng không có gì sai vào ngày cưới Cô dâu cũng có thể có một hay một vài dâu phụ. Dâu phụ giữ cô dâu bình tĩnh, giúp cô dâu chuẩn bị sẵn sàng và để ý váy cưới của cô ấy. Sau lễ cưới thường có một tiệc chiêu đã: dành cho khách. Theo truyền thống, cô dâu và chú rể tiếp tục tuần trăng mật ngay sau tiệc chiêu đãi đám cưới. Ngày nay, đa phần các cặp chờ vài ngày trước khi lên đường đi tuần trăng mật.
READING
Đọc (Tr.19)
Are you superstitious? Bạn có mê tín không?
1. Những câu sau đây có đúng với em không?
1. Trước khi làm điều gì quan trọng tôi luôn chọn một thời điểm thích hợp. Yes (Có).
2. Tôi không bao giờ thăm nhà của người khác vào ngày đầu tiên của năm mới nếu họ không mời tôi. – No (Không)
3. Tôi không bao giờ quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới. – No (Không).
4. Khi tôi chuẩn bị cho một kỳ kiểm tra, tôi luôn tránh chạm mặt một người phụ nữ. – No (Không).
5. Vào những ngày quan trọng trong năm, tôi thường đặt thức ăn lên bàn thờ cho tổ tiên bởi vì tôi tin họ sẽ dùng bữa cùng gia đình tôi. Yes (Có).
2. Dọc bài văn và trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn sự lựa chọn đúng A, B, C hoặc D.
Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Việt Nam. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Vài người có thể tranh luận rằng việc mô tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử. Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày.
Có những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày. Trong suốt năm mới ở Việt Nam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên thăm nhà vào ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng chọn người này rất cẩn thận. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui vẻ, sau đó gia đình này sẽ có sự may mắn vào năm đó. Người ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đến may mắn cho họ.
Đối với niềm tin truyền thống, người Việt Nam thật sự tin vào cuộc sống sau khi chết. Họ nghĩ rằng tổ tiên của họ đã đi đến sống ở một thế giới khác. Vì vậy, bàn thờ được tin tưởng là nơi mà linh hồn tổ tiên sống trong đó. Đó là lý do tại sao trong nhiều ngày trong năm, người ta không chỉ dọn trên bàn những bữa ăn, mà họ cũng dọn thức ăn lên bàn thờ vì tổ tiên sẽ dùng bữa cùng họ.
1. Điều gì đúng về xã hội Việt Nam?
c. Supersitions are part of life for the major of Vietnamese people.
Mê tín là một phần của cuộc sống đối với đại đa số người Việt Nam.
2. Tác giả giải thích nguồn gốc của mê tín ở Việt Nam như thế nào?
B. Viet Nam is located in part of the world where many mysteries and legends exist.
Việt Nam nằm ở phần của thế giới, nơi mà tồn tại nhiều huyền thoại và truyền thuyết.
3. Câu nào sau đây được đề cập là niềm tin mê tín?
D. People believe their first guest on the day of the new year will affect the family prosperity for the whole year.
Người ta tin rằng vị khách đầu tiên trong ngày dầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của gia đình trong cả năm.
4. Tại sao người ta đặt thức ăn lên bàn thờ?
A. They believe that their ancestors will enjoy the meal with them.
Họ tin rằng tổ tiên của họ sẽ dùng bữa với họ.
2. Thảo luận câu sau với người bạn.
Bạn có phải là một người mê tín không? Tại sao?
I’m also a superstitious person. I don’t sweep the floor on three first days of the new year. Tôi cũng là một người mê tín. Tôi không quét nhà vào 3 ngày đầu năm mới.
I choose the good time to leave my house on the new year’s day. I don’t cut my hair in the first month of Lunar New Year.
Tôi chọn thời điểm tốt để xuất hành vào ngày đầu năm. Tôi không cắt tóc trong tháng đầu năm mới.
SPEAKING
Nói
Traditions around the world Những truyền thống trên thế giới
1. Giải câu đố. Sau đó đọc thông tin trong mục 2 và kiểm tra câu trả lời của em.
1. b. The UK 2. a. Russia 3. b. The UK 4. a. Russia
1. Bánh sandwich được phát minh ở Anh.
2. Ở Nga người ta tin rằng mèo đen sẽ mang lại điều không may.
3. Ở Anh, người ta tin rằng cô dâu nên mặc cái gì “được mượn, cái gì màu xanh, cái gì cũ và cái gì mới” để có được may mắn.
4. Người ở Nga tin rằng tiền sẽ trở về nơi nó được tạo ra.
2. Làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm đọc về một quốc gia, hoặc Anh hoặc Nga, ghi chú những điều thú vị nhất về quốc gia đó. Chia sẻ thông tin với những thành viên khác của nhóm em.
Truyền thống và phong tục ở…
Anh
• Anh Quốc là quốc gia uống trà. Người Anh uống hơn 160 triệu tách trà mỗi ngày, thức ăn truyền thống là cá và khoai tây. Bánh sanwich được phát minh ở Anh vào năm 1762.
• Người Anh thường chú ý nhiều đến cách bày bàn ăn đẹp và thường sử dụng dao, nĩa và muỗng. Nĩa để bên trái và dao để bên phải.
• Thể thao đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống người Anh và nhiều môn thể thao trên thế giới xuất phát từ Anh. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất.
• Người ta tin rằng thật may mắn khi gặp một con mèo đen, chạm vào gỗ hoặc tìm được cỏ may mắn với 4 lá. Để có được vận may, cô dâu nên mặc thứ gì “được mượn, màu xanh, cũ và thứ gì đó mới.”
• Người ta tin rằng thật không may khi đi dưới một cái thang, làm bể gương, thấy một con chim ác là hoặc mở một cây dù trong nhà.
Nga
• Một thức uống rất phổ biến ở Nga là trà, được rót từ ấm đun trà xamovar. Món ăn truyền thống bao gồm bánh bao (bánh Pelmeni hay bánh hạnh phúc) với nhân thịt và súp đỏ với củ cải đường. Người Nga bài trí bàn ăn theo tiêu chuẩn châu Ảu.
• Những môn thể thao phổ biến nhất ở Nga là bóng đá, hockey trên băng, bóng chuyền, trượt băng nghệ thuật và cờ.
• Người ta tin rằng làm bể gương, huýt sáo trong nhà và mèo đen sẽ mang lại diều không may. Họ sẽ chờ ai đó khác để đi qua mèo đen và xua đi vận xui.
Xem thêm: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 - 5)• Người Nga tin rằng tiền trở về nơi nó sinh ra vì vậy họ để lại những đồng xu rải rác quanh nhà trong những cái túi, tủ chén và ngăn kéo.
A: I think the most interesting thing about UK is that football originate in UK.
Tôi nghĩ điều thú vị nhất về nước Anh là bóng đá được ra đời ở Anh.
B: Do you? I think that sandwich was invented in England in 1762 is more interesting.
Phải không? Mình nghĩ rằng sandwich dược phát minh ở Anh vào năm 1762 thì thú vị hơn.
C: I agree with A. I find the origin of football is the most interesting.
Mình đồng ý với A. Mình thấy rằng nguồn gốc của hỏng đá là thú vị nhất.
3. Làm việc với một người bạn từ một nhóm khác. Chia sẻ với nhau những gì bạn học được từ những truyền thống và phong tục của Anh hoặc Nga.
Student A: I read about UK. What I find interesting about British is that football and sandwich originated in UK. In addition, the most strangest thing is they believe that meeting a black cat is luck.
Hoc sinh A: Mình đọc về nước Anh. Điều mình thấy thú vị về nước Anh là bóng đá và sandwich phát sinh từ Anh. Ngoài ra, điều lạ lùng nhất là họ tin rằng việc gặp mèo đen là điều may mắn.
Student B: Sound interesting. ĩ read about Russia. I like about their tradition and customs. They drink a lot of tea. And they believe that black cat is the bad luck.
Học sinh B: Nghe thú vị dấy. Mình đọc về nước Nga. Mình thích truyền thống và phong tục của họ. Họ uống nhiều trà. Và họ tin rang mèo đen là điều xui xẻo không may.
4. Làm theo nhóm. Mỗi nhóm làm một danh sách về những thức ăn và thức uống phổ biến, môn thể thao phổ biến và lễ hội phổ biến ở Việt Nam. Đánh giá chúng theo thứ tự phổ biến và trình bày chúng cho cả lớp.
Food: chung cake, pho, cha gio
Drink: tea, coffee, fruit juice, soft drinks
Sport: football, volleyball, table balls, tennis, wrestling
Festival: Tet holiday, Christmas, Mid-autumn festival
A: I think the most popular food in Vietnam is pho. It tastes better than any other food.
Mình nghĩ món ăn phổ hiển nhất ở Việt Nam là phở. Nó ngon hơn những món ăn khác.
B: Oh really? For me. Cha gio (spring roll) is the best.
Thật à? Theo mình, chả giò là món ngon nhất.
C: I don’t really think so. Chung cake is more popular than cha gio.
Mình không nghĩ thế. Bánh chưng phổ biến hơn chả giò.
Xem thêm: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 1 (Unit 1 - 2 - 3)
LISTENING
Nghe
Cultural diversity Đa dạng văn hóa
1. Bạn sẽ nghe một bài nói về đám cưới truyền thông của cộng đồng người Amish sống ở Pennysylvania, Mỹ. Tự đoán về họ bằng cách quyết định thử những câu sau đây đúng (T) hay sai (F)
1. Đám cưới người Amish diễn ra vào mùa xuân. (F)
2. Cha mẹ người Amish chọn bạn đời cho con cái. (F)
3. Tiệc đám cưới được tổ chức ở nhà của ba mẹ cô dâu. (T)
4. Các cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu. (T)
5. Sau khi kết hôn, người đàn ông bắt đầu để râu. (T)
2. Nghe bài nói chuyện và kiểm tra câu trả lời.
Audio script:
Today, I will talk about the Amish weddings. Most Pennylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays and Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or three weddings in one day!
While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself, help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 – 300 guests. In the afternoon, the young people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal.
After spending the night at the bride’s home, the next day the newlv-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married.
3. Nghe bài nói lần nữa và hoàn thành thông tin còn thiếu, sử dựng không hơn 3 từ.
(1) December (2) two or three (3) approval
(4) wedding meal (5) visit relatives
Hầu hết các đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, một số người Amish đi dự từ 2 – 3 lễ cưới trong một ngày.
Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự chấp nhận phải được đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ đươc ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng 200 – 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, thỉnh thoảng dừng lại ở 5 hoặc 6 nhà giữa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được tặng cho họ lúc đó.
4. Làm theo cặp. Đánh tên 3 thứ mà bạn học được về đám cưới người Amish, em có thấy điều gì bất thường hoặc thú vị không? Kể cho bạn em nghe.
The children choose their partners.
Bọn trẻ được chọn bạn đời.
They use the benches to form the table for wedding.
Họ sứ dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.
The couple spends the first night in bride’s home.
Cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.
The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding.
Điều bất thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.
WRITING
Viết
How are we different? Chúng ta khác nhau như thế nào?
1. Đoạn văn được xáo trộn sau đây là một bài văn về những tính cách của người Mỹ. Đặt chúng theo thứ tự để làm thành bài văn có nghĩa.
1 – b. Mỹ là một nước lớn với người từ các tầng lớp và sắc tộc khác nhau vì vậy thật khó để nói về một người Mỹ điển hình. Tuy nhiên, người ta tin rằng có vài tính cách mà hầu hết người Mỹ đều có.
2 – d. Có lẽ điều quan trọng nhất là sự riêng tư và quyền cá nhân. Tính cách này xuất phát từ những ngày mà ông cha xây dựng nên đất nước, những người là những cá thế rất mạnh mẽ. Người Mỹ đánh giá cao sự tự do và không thích lệ thuộc vào người khác.
3 – f. Tính cách thứ hai là người Mỹ thực tế. Họ đặt giá trị lớn vào những việc mà tự họ làm. Họ cũng tránh nhận lấy những việc quá sức với khả năng của họ.
4 – c. Một điểm điển hình khác của người Mỹ là sự quan trọng mà họ đặt vào đồng tiền và những thứ mà nó có thể mua được. Thực tế, tiền quan trọng hơn uy tín đôi với họ.
5 – e. Cuối cùng, ở hầu hết những gia đình Mỹ, cha mẹ ít ảnh hưởng đến con cái hơn cha mẹ ở những nơi khác trên thế giới. Con cái có thể chọn bạn đời, ngay cả khi nếu cha mẹ phản đối sự lựa chọn của chúng.
6 – a. Nói ngắn gọn, những điểm này được cho là một phần của tính cách Mỹ, nhưng giống như nhiều thứ khác trong xã hội hiện đại, chúng có thể thay đổi theo thời gian.
2. Đọc bài văn lần nữa và hoàn thành dàn ý của nó.
Introduction: There are some characteristics shared by most Americans.
Characteristic 1: Individuality and individual rights.
Evidence: Americans value freedom and do not like to be depend on other people.
Characteristic 2: Practical
Evidence: They place great value on doing things for them selves.
Characteristic 3: Important about money.
Evidence: Money is more important than prestige to them.
Characteristic 4: Less influence on children
Evidence: Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.
Conclusion: These features are believed to be part of the American character.
3. Làm theo nhóm. Nghĩ về 3 tính cách điển hình của người Việt Nam. Cho ví dụ để hỗ trợ mỗi tính cách. Viết một bài văn ngắn 150 -180 từ về chúng, sử dụng dàn bài phần 2.
1. saving money
Save money from young age to old age
2. follow the crowd
They will follow the idea of many people even if it’s wrong
3. community
They live in the group with familiar people and things around.
In my opinion, there are 3 typical characteristics about Vietnamese.
The first one is saving. They usually save money from their young age and until their old age. The second one is following the crowd. Most people don’t have their own idea or opinion. Even they have their own one, but if the crowd has another one, they will follow the crowd. The final one is community. They would like to live and work in a familiar place. They don’t want to change their living condition.
Generally, these characteristics also change over time in the modern society.
Theo ý tôi có 3 tính cách đặc trưng về người Việt Nam.
Điều đầu tiên là tiết kiệm. Họ thường tiết kiệm tiền từ khi còn nhỏ cho đến khi lớn.
Điều thứ hai là hay chiều theo đám đông. Hầu hết mọi người ít khi có ý kiến riêng. Thậm chí khi họ có, nhưng nếu đám đông có một ý khác, họ sẽ theo dám đông dù biết rằng đó là sai. Điều cuối cùng là tính cộng đồng. Họ thích sống và làm việc ở nơi thân quen. Họ không muốn thay đổi điều kiện sống của mình.
Nói chung, những tính cách này cũng đã thay đổi dần theo thời gian trong xã hội hiện đại.
COMMUNICATION AND CULTURE (GIAO TIẾP VÀ VĂN HÓA)
Communication (Giao tiếp)
1. Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc về mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.
• Người Anh thường nhận quà vào Giáng sinh và sinh nhật của họ.
• Vào ngày trước Giáng sinh (24/12), cha mẹ thường đặt quà tặng cho con cái trong tất/vớ Giáng sinh của chúng và để chúng ở đầu giường của bọn trẻ khi chúng đi ngủ. Trẻ con tin rằng quà là từ ông già Noel mà đến tặng chúng thông qua ống khói.
• Vào ngày sinh nhật thứ 18, khi người ta chính thức trưởng thành, họ có thể cũng nhận được một chìa khóa bạc như là món quà để biểu trưng cho hành trình họ bước vào thế giới người trưởng thành.
• Trứng sô-cô-la thường được tặng cho trẻ con vào ngày lễ Phục sinh, được tổ chức vào ngày Chủ nhật giữa 22 tháng 3 đến 25 tháng 4.
• Những món quà phố biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.
Ví dụ 1:
A: I don’t get presents on Christmas Day, but I get lucky money on New Year’s Day.
Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xì vào ngày đầu năm mới.
B: Oh really? I get presents on both Christmas Day and New Year Day.
Ồ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.
A: Lucky You!
Bạn may mắn quá!
Ví dụ 2:
A: Do you give present to your mother on Mother’s Day?
Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không'?
B: No I don’t. But I give her flowers on Women’s Day.
Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.
A: I do, too.
Mình cũng vậy.
2. Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.
1. Who do you often buy presents for?
Bạn thường mua quà cho ai?
2. On what occasions do you buy presents?
Bạn mua quà vào những dịp nào?
3. Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents?
Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?
4. What’s the most expensive present you’ve given?
Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?
5. On what occasions do you receive presents?
Bạn nhận quà vào dịp nào?
6. What presents do you normally get?
Bạn thường nhận quà gì?
7. What is the best present you’ve ever received?
Món quà hay nhất mà bạn từng được nhận?
Culture (Văn hóa)
1. Đọc hai bài văn về ý kiến cda người Mỹ và người Việt Nam về sự thành công và trả lời những câu hỏi sau.
Thành công đối với người Mỹ
Ý kiến của người Mỹ về sự thành công không thay đổi nhiều qua hàng thế kỷ. Đầu tiên, thành công luôn có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai, về việc phát triển sự nghiệp, thành công có nghía là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt dầu. Với người Mỹ, rõ ràng là thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.
Thành công với người Việt Nam
Đối với nhiều người, ý kiến về thành công khác nhau. Tuy nhiên, người Việt chia sẻ quan điểm chung về thành công cá nhân. Đầu tiên, thành công luôn đi cùng công việc, địa vị cao và thu nhập tốt. Thứ hai, thành công là được tôn trọng trong công việc. Là người Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và được tất cả mọi người hỗ trợ trong công việc.
1. Ý kiến về thành công của người Mỹ là gì?
For Americans, success means providing their family with a decent standard of living, and ending their career in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance.
Thành công có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sông tôt. Thứ hai là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.
2. Ai có thể được xem là một người thành công ở Việt Nam?
For Vietnames, success goes along with a high-status job with good income and respect at work.
Với người Việt Nam, thành công đi cùng với công việc, địa vị cao cùng thu nhập tốt và sự tôn trọng trong công việc.
3. Điểm giống và khác nhau giữa ý kiến về sự thành công ở hai nên văn hóa?
Both the Americans and Vietnamemse associate success with earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese expect more respect from other people.
Cả người Mỹ và Việt Nam đều liên đới thành công đi cùng với kiếm nhiều tiền. Người thành công ở cả hai văn hóa dều có địa vị cao trong công việc. Người Mỹ tự tin hơn vào chính mình trong khi người Việt Nam lại mong muốn sự tôn trọng từ những người khác.
Xem thêm: Nét đặc sắc trong di tích lịch sử ở quê em
LOOKING BACK (XEM LẠI)
Pronunciation (Phát âm)
1. Nghe vài câu và dặt dấu trước âm nhấn trong những từ bên dưới.
1. ex'port 2. 'protest 3. 'contrast 4. im'port 5. ob'ject
Audio script:
1. Thanks to globalisation, we can ex'port more products to other countries.
2. There was a big 'protest against the war.
3. There is a big 'contrast between the two cultures.
4. Nowadays, Viet Nam doesn’t im'port many oil products from other countries.
5. People don’t ob'ject to cross-cultural marriages any longer.
Vocabulary (Từ vựng)
Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.
(1) wife (2) get married (3) engaged
(4) reception (5) honeymoon (6) wedding
(7) bridegroom (8) bestman (9) bride
(10) bridemaids
Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia dinh Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được dặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.
Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ấy, người cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay đổi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cối cùng và buổi lễ diễn ra.
Grammar (Ngữ pháp)
1. Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất kỳ từ nào nếu cần?
1. harder; easier 2. more dangerous 3. the most famous
4. more polluted 5. the most delicious
1. Bây giờ cuộc sống khó hơn hay dễ hơn cho thanh niên so với trong quá khứ?
2. Cuộc sống ngày nay nguy hiểm hơn so với cách đây 100 năm.
3. Phở là món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.
4. Những thành phố giờ đây ô nhiễm hơn so với trong quá khứ.
5. Nó là món ăn ngon nhất mà tôi từng ăn.
2. Sửa các câu, thêm mạo từ nếu cần.
1. We are having a great time in Ha Noi.
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.
2. Let’s go to Nha Trang for a week next summer.
Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.
3. Where’s the money I gave you on the first of this month?
Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?
4. For my birthday, I got a book, a DVD and the latest CD by my favourite band.
Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.
5. On the radio I heard a/the song that I really liked.
Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích.
PROJECT (DỰ ÁN)
Là một phần của chương trình trao đổi giáo dục, một nhóm học sinh nước ngoài sẽ thăm trường bạn trong 2 tháng. Nhóm bạn sẽ phải chuẩn bị một bài thuyết trình cho họ mà trong đó bạn sẽ miêu tả vài khía cạnh của văn hóa Việt Nam. Và vài điều làm và không nên làm để giúp họ tránh bối rối trong chuyến lưu lại của họ ở Việt Nam.
The culture of Vietnam is one of the oldest in Southeast Asia. Some elements generally considered to be characteristic of Vietnamese culture include ancestor veneration, respect for community and family values, handicrafts and manual labour, and devotion to study. Important symbols present in Vietnamese culture include dragons, turtles, lotuses and bamboo.
Some tip to avoid embarrassing: Don’t be the first to someonc;s house on the first day of the Tet holiday unless you are invited. Remember to invite other people to share the meal with you before you start eating it.
Văn hóa Việt Nam là một trong những nền văn hóa lâu đời ở Đông Nam Á. Vài yếu tố nói chung được xem như là những dặc tính của văn hóa Việt Nam hao gồm sự tôn kính tổ tiên, tôn trọng giá trị cộng đồng và giá trị gia đình, lao dộng chân tay và thủ công và công hiến cho việc học tập. Những biểu tượng quan trọng thể hiện ở văn hóa Việt nam bao gồm con rồng, rùa, hoa sen và tre.
Vài mẹo để tránh bổi rối: Đừng là người đầu tiên đến nhà ai đó mà không được mời vào ngày Tết. Nhớ mời người khác ăn cùng với bạn trước khi bắt đầu ăn.